Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh: Khái Niệm, Cách Nhớ và Ví Dụ Cụ Thể

1. Động từ bất quy tắc là gì?

Trong tiếng Anh, động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc thông thường khi chia ở thì quá khứ đơn (Past Simple) và quá khứ phân từ (Past Participle).

Thông thường, với các động từ có quy tắc, bạn chỉ cần thêm -ed vào cuối từ, ví dụ:

  • Work → worked → worked

  • Play → played → played

Tuy nhiên, với động từ bất quy tắc, không thể thêm -ed, và bạn cần học thuộc cả ba dạng: nguyên thể – quá khứ – quá khứ phân từ. Ví dụ:

  • Go → went → gone

  • Eat → ate → eaten

  • Buy → bought → bought

2. Tại sao nên học động từ bất quy tắc?

Động từ bất quy tắc được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hằng ngày và trong cả văn viết. Nếu bạn không nắm rõ, bạn sẽ rất dễ sai ngữ pháp, nhất là trong các thì quá khứ hoặc thì hoàn thành.

Ví dụ:

Yesterday I go to the market. → Sai

Yesterday I went to the market. → Đúng

3. Các nhóm động từ bất quy tắc thường gặp và ví dụ theo tình huống

A. Nhóm giữ nguyên ở quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • Buy → bought → bought

  • Catch → caught → caught

  • Feel → felt → felt

Tình huống sử dụng:

Yesterday I bought some groceries at the supermarket.

(Hôm qua tôi đã mua một ít đồ ăn ở siêu thị.)

He caught a cold last week.

(Anh ấy bị cảm lạnh tuần trước.)

I’ve felt so tired lately.

(Dạo gần đây tôi cảm thấy rất mệt.)

B. Nhóm ba dạng giống nhau

Ví dụ:

  • Cut → cut → cut

  • Put → put → put

  • Let → let → let

Tình huống sử dụng:

She cut her finger while cooking.

(Cô ấy cắt trúng tay khi đang nấu ăn.)

I put my keys on the table, but now they’re gone!

(Tôi đã đặt chìa khoá trên bàn nhưng giờ lại không thấy!)

Let me help you with that.

(Để tôi giúp bạn việc đó.)

C. Nhóm thay đổi hoàn toàn cả ba dạng

Ví dụ:

  • Go → went → gone

  • See → saw → seen

  • Do → did → done

Tình huống sử dụng:

I went to Da Nang last summer.

(Tôi đã đi Đà Nẵng mùa hè trước.)

She has gone to the store.

(Cô ấy đã đi đến cửa hàng.)

I’ve done all my homework.

(Tôi đã làm xong hết bài tập.)

Have you seen my phone?

(Bạn có thấy điện thoại của tôi không?)

D. Nhóm có dạng quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau, khác với nguyên thể

Ví dụ:

  • Make → made → made

  • Have → had → had

  • Find → found → found

Tình huống sử dụng:

He made a delicious cake.

(Anh ấy đã làm một chiếc bánh ngon.)

I had breakfast at 7 a.m.

(Tôi ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)

We found a good restaurant near here.

(Chúng tôi đã tìm thấy một nhà hàng ngon gần đây.)

100 đông từ quy tắc trong tiếng anh

4. Mẹo học và ghi nhớ động từ bất quy tắc

A. Học theo nhóm giống nhau về cách biến đổi

Ví dụ:

  • Drink – drank – drunk

  • Sing – sang – sung

  • Begin – began – begun

→ Các động từ này đều theo mẫu: i → a → u

B. Dùng câu chuyện hoặc ngữ cảnh cụ thể

Tạo câu chuyện nhỏ để ghi nhớ:

I drank coffee while I sang a song and began my day.

(Tôi uống cà phê khi hát một bài hát và bắt đầu ngày mới.)

→ Một câu, học được 3 động từ bất quy tắc!

C. Làm flashcards hoặc quiz

  • Viết dạng 1 ở mặt trước (go)

  • Viết dạng 2 và 3 ở mặt sau (went – gone)

  • Mỗi ngày ôn lại 5–10 từ

Danh sách 100 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh kèm ý nghĩa và ví dụ minh họa

  1. Arise – arose – arisen (phát sinh)
    • Example: Problems may arise during the process.
  2. Awake – awoke – awoken (thức dậy)
    • Example: She awoke in the middle of the night.
  3. Be – was/were – been (là, thì, ở)
    • Example: I was tired yesterday.
  4. Bear – bore – borne (mang, sinh)
    • Example: She has borne three children.
  5. Beat – beat – beaten (đánh bại)
    • Example: We beat the other team easily.
  6. Become – became – become (trở thành)
    • Example: He became a doctor.
  7. Begin – began – begun (bắt đầu)
    • Example: The movie began at 8 PM.
  8. Bend – bent – bent (uốn cong)
    • Example: He bent the wire into a circle.
  9. Bet – bet – bet (cá cược)
    • Example: He bet all his money on that horse.
  10. Bid – bid – bid (trả giá, đấu giá)
  • Example: She bid $500 for the painting.
  1. Bite – bit – bitten (cắn)
  • Example: The dog bit him.
  1. Bleed – bled – bled (chảy máu)
  • Example: He bled heavily after the accident.
  1. Blow – blew – blown (thổi)
  • Example: The wind blew all night.
  1. Break – broke – broken (phá vỡ)
  • Example: She broke the window.
  1. Bring – brought – brought (mang đến)
  • Example: I brought a gift for you.
  1. Build – built – built (xây dựng)
  • Example: They built a new house.
  1. Burn – burnt/burned – burnt/burned (đốt cháy)
  • Example: The fire burned for hours.
  1. Burst – burst – burst (nổ tung)
  • Example: The balloon burst suddenly.
  1. Buy – bought – bought (mua)
  • Example: I bought a new phone.
  1. Catch – caught – caught (bắt, chụp)
  • Example: He caught the ball.
  1. Choose – chose – chosen (chọn)
  • Example: She chose the red dress.
  1. Come – came – come (đến)
  • Example: They came to the party late.
  1. Cost – cost – cost (có giá)
  • Example: This phone cost me $500.
  1. Creep – crept – crept (bò, tròn)
  • Example: He crept into the room silently.
  1. Cut – cut – cut (cắt)
  • Example: She cut the paper with scissors.
  1. Deal – dealt – dealt (xử lý, giao dịch)
  • Example: He dealt with the issue calmly.
  1. Dig – dug – dug (đào)
  • Example: They dug a hole for the tree.
  1. Do – did – done (làm)
  • Example: I did my homework.
  1. Draw – drew – drawn (vẽ)
  • Example: She drew a beautiful picture.
  1. Dream – dreamt/dreamed – dreamt/dreamed (mơ)
  • Example: He dreamt about flying.
  1. Drink – drank – drunk (uống)
  • Example: She drank a glass of water.
  1. Drive – drove – driven (lái xe)
  • Example: He drove to work.
  1. Eat – ate – eaten (ăn)
  • Example: They ate lunch together.
  1. Fall – fell – fallen (ngã, rơi)
  • Example: The leaves fell from the tree.
  1. Feed – fed – fed (cho ăn)
  • Example: She fed the baby.
  1. Feel – felt – felt (cảm thấy)
  • Example: I felt happy yesterday.
  1. Fight – fought – fought (chiến đấu)
  • Example: They fought bravely.
  1. Find – found – found (tìm thấy)
  • Example: I found my keys.
  1. Flee – fled – fled (chạy trốn)
  • Example: The thief fled the scene.
  1. Fly – flew – flown (bay)
  • Example: The bird flew away.
  1. Forbid – forbade – forbidden (cấm)
  • Example: Smoking is forbidden here.
  1. Forget – forgot – forgotten (quên)
  • Example: He forgot her birthday.
  1. Forgive – forgave – forgiven (tha thứ)
  • Example: She forgave him.
  1. Freeze – froze – frozen (đóng băng)
  • Example: The lake froze last night.
  1. Get – got – got/gotten (nhận, đạt được)
  • Example: He got a promotion.
  1. Give – gave – given (cho)
  • Example: She gave him a gift.
  1. Go – went – gone (đi)
  • Example: They went to the market.
  1. Grow – grew – grown (trồng, lớn lên)
  • Example: The children have grown fast.
  1. Hang – hung – hung (treo)
  • Example: He hung his coat on the rack.
  1. Have – had – had (có)
  • Example: I had lunch at noon.
  1. Hear – heard – heard (nghe)
  • Example: I heard a noise.
  1. Hide – hid – hidden (giấu)
  • Example: He hid the letter.
  1. Hit – hit – hit (đánh)
  • Example: The ball hit the wall.
  1. Hold – held – held (giữ)
  • Example: She held the baby.
  1. Hurt – hurt – hurt (làm đau)
  • Example: He hurt his leg.
  1. Keep – kept – kept (giữ)
  • Example: She kept her promise.
  1. Kneel – knelt – knelt (quï)
  • Example: He knelt to pray.
  1. Know – knew – known (biết)
  • Example: I knew the answer.
  1. Lay – laid – laid (bố trí)
  • Example: She laid the table.
  1. Lead – led – led (dẫn đầu)
  • Example: He led the team to victory.
  1. Lean – leant – leant (dựa)
  • Example: He leant against the wall.
  1. Leap – leapt – leapt (nhảy vọt)
  • Example: The cat leapt onto the table.
  1. Leave – left – left (rời đi)
  • Example: She left early.
  1. Lend – lent – lent (cho mượn)
  • Example: I lent him some money.
  1. Let – let – let (cho phép)
  • Example: She let him go.
  1. Lie – lay – lain (nằm)
  • Example: He lay on the bed.
  1. Light – lit – lit (thắp sáng)
  • Example: She lit a candle.
  1. Lose – lost – lost (mất)
  • Example: I lost my wallet.
  1. Make – made – made (làm, chế tác)
  • Example: She made a cake.
  1. Mean – meant – meant (có ý nghĩa)
  • Example: What does this word mean?
  1. Meet – met – met (gặp)
  • Example: We met yesterday.
  1. Mistake – mistook – mistaken (nhầm lẫn)
  • Example: I mistook her for someone else.
  1. Overcome – overcame – overcome (vượt qua)
  • Example: She overcame her fear.
  1. Pay – paid – paid (trả tiền)
  • Example: I paid the bill.
  1. Prove – proved – proven (chứng minh)
  • Example: He proved his innocence.
  1. Put – put – put (đặt)
  • Example: She put the book on the table.
  1. Quit – quit – quit (bỏ)
  • Example: He quit his job.
  1. Read – read – read (đọc)
  • Example: I read a novel.
  1. Ride – rode – ridden (cưỡi, lái xe)
  • Example: He rode his bike.
  1. Ring – rang – rung (reo, gọi)
  • Example: The phone rang loudly.
  1. Rise – rose – risen (tăng, mọc)
  • Example: The sun rose at 6 AM.
  1. Run – ran – run (chạy)
  • Example: She ran fast.
  1. Say – said – said (nói)
  • Example: He said hello.
  1. See – saw – seen (nhìn thấy)
  • Example: I saw a movie.
  1. Sell – sold – sold (bán)
  • Example: He sold his car.
  1. Send – sent – sent (gửi)
  • Example: I sent an email.
  1. Set – set – set (thiết lập)
  • Example: She set the alarm.
  1. Sew – sewed – sewn (may vá)
  • Example: She sewed her dress.
  1. Shake – shook – shaken (rung, lắc)
  • Example: He shook my hand.
  1. Shine – shone – shone (chiếu sáng)
  • Example: The sun shone brightly.
  1. Shoot – shot – shot (bắn)
  • Example: He shot the target.
  1. Show – showed – shown (cho xem)
  • Example: She showed me her photos.
  1. Shrink – shrank – shrunk (co lại)
  • Example: My shirt shrunk in the wash.
  1. Shut – shut – shut (đóng)
  • Example: He shut the door.
  1. Sing – sang – sung (hát)
  • Example: She sang beautifully.
  1. Sink – sank – sunk (chìm)
  • Example: The boat sank quickly.
  1. Sit – sat – sat (ngồi)
  • Example: I sat on the bench.
  1. Sleep – slept – slept (ngủ)
  • Example: He slept for 8 hours.
  1. Slide – slid – slid (trượt)
  • Example: The child slid down the slide.
  1. Speak – spoke – spoken (nói)
  • Example: She spoke to the manager.

6. Kết luận

Động từ bất quy tắc là phần không thể thiếu trong việc học tiếng Anh. Mặc dù bạn không thể đoán được cách chia như với động từ có quy tắc, nhưng nếu bạn luyện tập thường xuyên, ghi nhớ theo nhóm và đặt câu ví dụ thì việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

Hãy bắt đầu từ những từ hay dùng nhất trong giao tiếp, đặt câu đơn giản, và luyện nói hoặc viết mỗi ngày. Dần dần, bạn sẽ sử dụng thành thạo mà không cần phải tra lại từ điển nữa!

Các anh chị/ phụ huynh qua tâm lớp gia sư  tiếng anh ở Cần Thơ  liên hệ SĐT/ Zalo: 0393549097 or 0335936361  Thiên Tuệ  nhé

Lớp học nhóm Tiếng Anh ở Cần Thơ

Lớp học tiếng anh Mất Gốc ở Cần Thơ

Lớp học Tiếng Anh Giọng Mỹ ở Cần Thơ

Lớp học kèm Tiếng Anh Giao Tiếp Online 1 – 1

Phương pháp học tiếng anh để Chuẩn Giọng Mỹ

Lớp gia sư dạy kèm Tiếng anh lớp 9 ở Cần Thơ

Lớp Gia sư tiếng Trung ở Cần Thơ

Để lại bình luận

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
Messenger Messenger
Google Map Google Map
Zalo Zalo
Gọi ngay Gọi ngay